Tại sao lại phải thi công nhà mái Thái? nhà mái Thái có gì đặc biệt? Vô vàn câu hỏi và nhiều thắc mắc xin được Nam Thịnh Phát làm rõ cho bạn về kiến trúc thi công nhà mái Thái. Nhà mái Thái có rất nhiều lợi ích riêng, và không những thế cấu trúc mái Thái còn tỏ vẻ sự thẩm mỹ rất cao. Vậy nhà mái Thái là gì?
Mục lục
Nhà mái thái là gì? Có nên thi công nhà mái Thái?
Nhà mái Thái là nhà có lối kiến trúc mái độc đáo và phổ biến tại Thái Lan. Mái Thái có đặc điểm lớn nhất đó chính là những lớp ngói được xếp chồng lên nhau và dốc đều về hai bên. Với độ dốc lớn và chia đều về hai bên giúp thoát nước mưa cực nhanh, trách tình trạng ứ động nước và làm thấm nước vào ngôi nhà.
Nhà mái Thái còn có nhiều lợi ích đặc biệt mà nhiều gia chủ rất ưa chuộng lối kiến trúc này, và trên Việt Nam rất nhiều kiến trúc đã áp dụng mái Thái này làm nổi bật và sang trọng một cách tinh tế cho ngôi nhà của mình, với mái được làm từ ngói khiến cho ngôi nhà không bị lỗi thời. Chính vì thế sự lựa chọn thi công nhà mái Thái là điều rất hợp lý để thiết kế cho ngôi nhà của bạn .
Vậy thi công nhà mái Thái có lợi ích gì? Tại sao lại phải thi công nhà mái Thái?
Không phải tự nhiên mà nhà mái Thái được rất nhiều người lựa chọn cho ngôi nhà với lối thiết kế hiện đại của mình. Với lối kiến trúc nhà ngói Thái này, mạng lại rất nhiều lợi ích. Sau đây là những lợi ích khi thi công nhà mái Thái khiến cho nhiều gia chủ thích thú:
Lợi ích khi thi công nhà mái Thái:
1. Khả năng thoát nước tốt: như đã được đề cập ở trên, mái Thái với độ dốc cao và không chạy dồn một đường mà được chia đều ra 2 bên mái giúp nước mưa thấm thoát trách tình trạng ứa động mà lại thấm dột vào ngôi nhà.
2. Khả năng cách nhiệt tốt: Nhờ cấu tạo các lớp ngói được xếp chồng lên nhau, khiến cho bên trong có không gian thông thoáng, mát mẻ hơn. Lựa chọn ưu tiên khi xây nhà mái Thái ở những nơi có nhiệt độ cao và oi bức.
3. Tính thẩm mỹ cao: Kết hợp vừa hiện đại và vừa cổ điển thì đây là điều mà nhà mái Thái làm được một cách hiệu quả nhất. Với sự nhấn nhá một cách liền mạch của mái Thái khiến ngôi nhà trở nên sang trọng và thanh lịch, nâng vẻ đẹp cho ngôi nhà lên một tầm cao hơn.
4. Phù hợp với nhiều kiến trúc: Vì mái Thái có lối thi công phổ thông nhưng lại có giá trị đẹp và sang trọng nên rất phù hợp với nhiều kiểu kiến trúc như: nhà cấp 4, nhà cao tầng, biệt thự, khách sạn….
5. Làm tăng giá trị cho kiến trúc: Với vẻ đẹp giản dị nhưng không kém phần sang trọng đã tô vẻ đẹp cho các kiến trúc mái Thái trở nên độc đáo và giá trị cao.
Quy trình thi công nhà mái Thái chuyên nghiệp
Quy trình để thi công nhà mái Thái một cách chuyên nghiệp nhất để cho Quý Khánh Hàng yên tâm mà sử dụng dịch vụ thi công nhà mái Thái, Nam Thịnh Phát xin gửi đến Quý Khách Hàng quy trình làm việc như sau:
Bước 1: Lên ý tưởng và thiết kế
- Tư vấn khách hàng.
- Thiết kế bản vẽ kiến trúc và bản vẽ kỹ thuật.
Bước 2: Chuẩn bị mặt bằng và nguyên vật liệu
- Dọn dẹp, san lấp mặt bằng.
- Lựa chọn vật liệu phù hợp.
Bước 3: Thi công phần thô
- Xây dựng móng, cột, sàn và tường.
- Thi công khung mái.
Bước 4: Hoàn thiện mái thái
- Lợp ngói mái thái.
- Hoàn thiện hệ thống cách nhiệt và chống thấm.
Bước 5: Nghiệm thu và bàn giao
- Đảm bảo chất lượng công trình.
Các mẫu thi công nhà mái thái phổ biến
Để Quý Khách có cái nhìn trực quan hơn về thi công nhà mái Thái, Nam Thịnh Phát xin gửi đến những mẫu nhà phổ biến nhất được thi công mái Thái:
1. Nhà mái Thái cấp 4:
2. Nhà mái Thái 2 tầng hiện đại.
3. Biệt thự mái Thái sang trọng.
4. Nhà mái Thái chữ L.
5. Nhà mái Thái kết hợp sân vườn.
Yếu tố cần lưu ý khi thi công nhà mái thái
- Lựa chọn vật liệu: Độ bền, chống thấm, cách nhiệt.
- Đội ngũ thi công: Tay nghề, kinh nghiệm.
- Chi phí thi công: Dự toán chi tiết, tránh phát sinh.
- Phù hợp phong thủy: Bố trí mái thái và kiến trúc theo phong thủy.
Báo giá thi công nhà mái Thái
- Đơn giá thi công nhà mái Thái (Gói trung bình): 4.500.000đ/m2 – 5.000.000đ/m2.
- Đơn giá thi công nhà mái Thái (Gói trung bình khá): 5.000.000đ/m2 – 5.500.000đ/m2.
- Đơn giá thi công nhà mái Thái (Gói khá +): 5.500.000đ/m2 – 6.500.000đ/m2.
Báo giá dịch vụ xây nhà trọn gói năm 2024
Giá xây nhà trọn gói TP.HCM dao động từ 4.500.000đ/m2 – 6.500.000đ/m2 với 3 gói xây dựng: Gói trung bình, Gói trung bình khá, Gói khá +, tuỳ thuộc vào quy mô và diện tích, phong cách thiết kế, điều kiện thi công mà đơn giá xây nhà ở dân dụng cũng sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:
BẢNG BÁO GIÁ THI CÔNG NHÀ MÁI THÁI TP.HCM CHI TIẾT NĂM 2025 | |
---|---|
Gói xây dựng | Đơn giá xây nhà trọn gói |
Xây nhà phố 1 mặt tiền (Gói trung bình) | 4.650.000đ/m2 – 5.000.000đ/m2 |
Xây nhà phố 2 mặt tiền (Gói trung bình) | 4.750.000đ/m2 – 5.100.000đ/m2 |
Xây nhà phố 1 mặt tiền (Gói trung bình khá) | 5.150.000đ/m2 – 5.350.000đ/m2 |
Xây nhà phố 2 mặt tiền (Gói trung bình khá) | 5.250.000đ/m2 – 5.450.000đ/m2 |
Xây nhà phố tân cổ điển (Gói trung bình khá) | 5.300.000đ/m2 – 5.550.000đ/m2 |
Xây nhà phố 1 mặt tiền (Gói khá +) | 5.650.000đ/m2 – 5.950.000đ/m2 |
Xây nhà phố 2 mặt tiền (Gói khá +) | 5.900.000đ/m2 – 6.100.000đ/m2 |
Xây nhà phố tân cổ điển (Gói khá +) | 6.100.000đ/m2 – 6.300.000đ/m2 |
Xây nhà biệt thự tân cổ điển (Gói khá +) | 6.300.000đ/m2 – 6.600.000đ/m2 |
– Những lưu ý về đơn giá xây dựng nhà trọn gói:
- Đơn giá thi công nhà mái Thái trên chưa bao gồm thuế VAT. Nam Thịnh Phát thường không tính thuế VAT. Nếu chủ đầu tư cần VAT thì +8% giá trị hợp đồng xây nhà.
- Đơn giá thi công nhà mái Thái trên chưa bao gồm các loại cọc như: Cừ tràm, cọc BTCT, cọc ly tâm… Đơn giá trên tính từ đài cọc trở lên.
- Đơn giá thi công nhà mái Thái trên tính cho nhà có diện tích > 60m2/sàn, và tổng diện tích m2 xây dựng > 250m2.
- Đơn giá trên dành cho công trình có đường vận chuyển > 5m (Xe 6m3 ra vào được), mặt bằng thi công thuận lợi.
- Nếu trường hợp tổng diện tích xây dựng ngôi nhà Bạn < 250m2, và đường vận chuyển vật tư <5m, hay nhà trong hẻm nhỏ cần bóc tách và lập dự toán chi tiết hoặc quý vị hãy liên hệ đến Hotline: 0901 772 799 để được báo giá cụ thể.
Báo giá dịch vụ xây nhà trọn gói năm 2025
Vật liệu sử dụng trong thi công nhà mái Thái là gì ?
Khi xây nhà trọn gói Quý vị phải nắm rõ vật liệu thô và vật liệu hoàn thiện để xây dựng cho ngôi nhà của mình là vật liệu như thế nào, có đảm bảo chất lượng không đúng không ạ.
Với dịch vụ xây nhà trọn gói tphcm Nam Thịnh Phát có 3 gói Gói trung bình, Gói trung bình khá, Gói khá +.Điểm chung của các gói xây dựng trong thi công nhà mái Thái Nam Thịnh Phát sẽ cung cấp vật liệu thô, vật liệu hoàn thiện và nhân công cho toàn bộ công trình, quá trình thi công được thực hiện giống nhau, một số vật liệu thô và vật liệu hoàn hiện cũng giống nhau. Cụ thể như nhau:
Vật liệu xây thô trong dịch vụ xây thi công nhà mái Thái
VẬT LIỆU THÔ | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói khá + |
---|---|---|---|
Thép | Thép Nam Thịnh Phát | Thép Nam Thịnh Phát | Thép Nam Thịnh Phát |
Xi măng đổ bê tông | INSEE (Holcim) đa dụng | INSEE (Holcim) đa dụng | INSEE (Holcim) đa dụng |
Xi măng xây tô tường | Hà tiên đa dụng | Hà tiên đa dụng | Hà tiên đa dụng |
Bê tông tươi | Bê tông thương phẩm M250 | Bê tông thương phẩm M250 | Bê tông thương phẩm M250 |
Cát bê tông | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn |
Cát xây tường | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn | Cát hạt lớn |
Cát tô trát tường | Cát vàng hạt trung | Cát vàng hạt trung | Cát vàng hạt trung |
Đá 1×2, 4×6 | Đá xanh Đồng nai | Đá xanh Đồng nai | Đá xanh Đồng nai |
Gạch đinh 8x8x18cm | Tuynel Bình Dương | Tuynel Bình Dương | Tuynel Bình Dương |
Gạch đinh 4x8x18cm | Tuynel Bình Dương | Tuynel Bình Dương | Tuynel Bình Dương |
Dây cáp điện chiếu sáng | Cáp Cadivi | Cáp Cadivi | Cáp Cadivi |
Dây cáp TV | Cáp Sino | Cáp Sino | Cáp Panasonic |
Dây cáp mạng | Cáp Sino | Cáp Sino | Cáp Panasonic |
Đế âm tường, ống luồn dây điện | Sino | Sino | Panasonic, Nano |
Đường ống nước nóng âm tường | Vesbo | Vesbo | Vesbo |
Đường ống nước cắp, nước thoát âm tường | Binh Minh | Binh Minh | Binh Minh |
Hóa chất chống thấm ban công, sân thượng, Wc | Kova – CT-11A hoặc SiKa | Kova – CT-11A hoặc SiKa | Kova – CT-11A hoặc SiKa |
Bảng vật liệu thô sử dụng khi xây nhà trọn gói
Nam Thịnh Phát luôn đặt chất lượng công trình lên hàng đầu do đó vật tư thi công xây dựng phần thô mà Nam Thịnh Phát sử dụng luôn là loạt tốt và có thương hiệu uy tín. cam kết chất lượng nguyên vật liệu khi thi công theo đúng hợp đồng và đúng chất lượng, nếu sử dụng sai vật liệu sẽ chịu phạt 200 triệu đồng/ lần.
Vật liệu hoàn thiện sử dụng khi thi công nhà mái Thái TP.HCM
Với mỗi hạng mục thi công hoàn thiện theo từng gói xây dựng nhà mà chủ đầu tư lựa chọn sẽ có sự khác nhau về chủng loại vật tư sử dụng, cụ thể như sau:
Hạng mục sơn nước trong đơn giá thi công nhà mái Thái
SƠN NƯỚC – SƠN DẦU | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
---|---|---|---|
Sơn nước nội thất | Maxilite | Dulux | Jotun |
Sơn nước ngoại thất | Jotun | Dulux | Jotun |
Sơn lót mặt tiền | Maxilite | Dulux | Jotun |
Matit | Việt Mỹ | Jotun | Jotun |
Sơn dầu, sơn chống xỉ | Expo | Jotun | Jotun |
Thiết bị điện và đèn chiếu sáng trong đơn giá thi công nhà mái Thái
Thiết bị điện | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Thiết bị công tắc, ổ cắm điện | Sino | Sino | Panasonic |
Bóng đèn chiếu sáng phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp | Đèn Philips: 550.000đ/ phòng | Đèn Philips: 850.000đ/ phòng | Đèn Philips: 1.300.000đ/ phòng |
Bóng đèn chiếu sáng nhà vệ sinh | Đèn Philips: 180.000đ/ phòng | Đèn Philips: 350.000đ/ phòng | Đèn Philips: 500.000đ/ phòng |
Đèn trang trí phòng khách | 0 | Đơn giá 650.000đ/ phòng | Đơn giá 1.250.000đ/ phòng |
Đèn ban công | Đơn giá 160.000đ/ phòng | Đơn giá 380.000đ/ phòng | Đơn giá 850.000đ/ phòng |
Đèn cầu thang | Đơn giá 180.000đ/ phòng | Đơn giá 380.000đ/ phòng | Đơn giá 550.000đ/ phòng |
Đèn ngủ | 0 | Đơn giá 480.000đ/ phòng | Đơn giá 1.000.000đ/ phòng |
Thiết bị điện và đèn chiếu sáng trong xây dựng nhà
Với các gói xây nhà trọn gói khác nhau thì các thiết bị điện và đèn sẽ có giá khác nhau và bảng giá hoàn thiện nhà ở tăng dần theo các gói.
Thiết bị vệ sinh trong dịch vụ xây thi công nhà mái Thái
Thiết vệ sinh | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Bồn cầu vệ sinh | INAX đơn giá 1.800.000đ/ bộ | INAX-TOTO đơn giá 3.200.000đ/ bộ | INAX-TOTO đơn giá 4.500.000đ/ bộ |
Lavabo rửa mặt | INAX đơn Giá 650.000đ/ bộ | INAX-TOTO đơn giá 900.000đ/ bộ | INAX-TOTO đơn giá 2.200.000đ/ bộ |
Phụ kiện lavabo | Giá 750.000đ/bộ | Giá 1.100.000đ/ bộ | Giá 2.500.000đ/ bộ |
Vòi rửa lavabo | INAX: Đơn giá 750.000đ/ bộ | INAX: Đơn giá 1.350.000đ/ bộ | INAX: Đơn giá 2.200.000đ/ bộ |
Vòi sen tắm | INAX: Đơn giá 950.000đ/ bộ | INAX: Đơn giá 1.350.000đ/ bộ | INAX: Đơn giá 2.650.000đ/ bộ |
Vòi xịt vệ sinh | INAX đơn giá 150.000đ/ bộ | INAX đơn giá 250.000đ/ bộ | INAX đơn giá 350.000đ/ bộ |
Gương soi nhà vệ sinh | Đơn giá 190.000đ/ bộ | Đơn giá 290.000đ/ bộ | Đơn giá 350.000đ/ bộ |
Phụ kiện 7 món vệ sinh | INOX đơn giá 700.000đ | INOX đơn giá 1.200.000đ | INOX đơn giá 2.000.000đ |
Máy bơm nước | Panasonic: Đơn giá 1.250.000đ/ cái | Panasonic: Đơn giá 1.250.000đ/ cái | Panasonic: Đơn giá 1.250.000đ/ cái |
Bồn nước | Đại Thành, 1000L | Đại Thành, 1000L | Đại Thành, 1000L |
Trên đây là danh sách các thiết bị nhà vệ sinh của công ty xây nhà trọn gói giá rẻ với mức giá trung bình theo mặt bằng chung trên thị trường hiện nay. Nếu trong quá trình thi công bạn muốn thay đổi chất lượng, giá trị của bất kỳ thiết bị nào nếu cao hoặc thấp hơn giá trung bình đã đưa ra thì 02 bên bù chênh lệch phần đó.
Các thiết bị bếp vật dụng trong khu vực bếp
BẾP | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
---|---|---|---|
Tủ bếp gôc trên | MDF | HDF | Căm xe |
Tủ bếp gôc dưới | Cánh tủ MDF | Cánh tủ HDF | Cánh tủ căm xe |
Mặt đá bàn bếp | Đá hoa cương đen ba gian | Đá hoa cương Đen Huế | Đá hoa cương. Kim Sa hoặc tương đương |
Chậu rửa trên bàn bếp | INAX đơn giá 1.150.000đ/bộ | INAX đơn giá 1.450.000đ/bộ | INAX đơn giá 3.800.000đ/bộ |
Vòi rửa chén nóng lạnh | INAX đơn giá 750.000đ/bộ | INAX: Đơn giá 1.200.000đ/bộ | INAX- TOTO: Đơn giá 2.800.000đ/bộ |
Các thiết bị bếp vật dụng trong khu vực bếp
Có một số quý vị đã hỏi trong đơn giá xây nhà trọn gói có thiết kế và thi công hệ thống điện khu vực bếp cho các vật dụng lò vi sóng, lò nướng, máy hút mùi hay không? Nam Thịnh Phát xin trả lời như sau: Tất cả các công trình chúng tôi đều thiết kế và thi công các hộp nối và ổ cắm vị trí tủ bếp dưới dành cho lò vi sóng và lò nướng (với tiết diện dây đồng dẫn điện cadivi 4.0mm) và có CB riêng cho khu vực bếp.
Ngoài những vật liệu và thiết bị đã liệt kê trong bảng đơn giá thi công nhà mái Thái trên: Nam Thịnh Phát có thể cung cấp và thi công vật liệu, thiết bị cao cấp theo yêu cầu của bạn.
Các hạng mục thi công cầu thang trong thi công nhà mái Thái
Cầu thang | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Đá cầu thang | Đá hoa cương đen ba gian | Đá hoa cương đen Huế | Giá 1.400.000đ/ m2 |
Tay vịn cầu thang | Căm xe 8x8cm: Đơn giá 400.000đ/ md | Căm xe 8x8cm: Đơn giá 400.000đ/ md | 8x8cm 400.000đ/md |
Trụ đề ba cầu thang 1 cái | Trụ gỗ sồi: Giá 1.300.000đ/ 1 cái | Trụ gỗ sồi: Giá 1.800.000đ/ 1 cái | Trụ gỗ sồi: Giá 2.800.000đ/ 1 cái |
Lan can cầu thang | Lan can sắt 450.000đ/md | Kính cường lực: trụ INOX | Kính cường lực: trụ INOX |
Ô lấy sáng cầu thang và ô giếng trời | Khung bảo vệ sắt hộp 4cmx2cm A.13cmx13cm.(tấm lấy sáng polycarbonate) | Khung bảo vệ sắt hộp 4cmx2cm A.13cmx13cm.(kính cường lực 8mm) | Khung bảo vệ sắt hộp 4cmx2cm A.13cmx13cm.(kính cường lực 8mm) |
Các hạng mục thi công cầu thang trong xây dựng nhà trọn gói
Hạng mục gạch lát nền và gạch ốp nhà vệ sinh
- Gạch len tường: Sử dụng gạch cúng loại với gạch lát nền cao 12-14cm.
- Gạch ốp tường WC: Ốp cao 2.7m và đóng trần code 2,7m.
Gạch ốp lát | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Gạch lát nền nhà | 175.000đ/ m2 | 220.000đ/ m2 | 300.000đ/ m2 |
Gạch lát nền phòng Wc và ban công | 135.000đ/ m2 | 135.000đ/ m2 | 200.000đ/ m2 |
Gạch ốp tường Wc | 160.000đ/ m2 | 190.000đ/ m2 | 220.000đ/ m2 |
Gạch len tường | Gạch cắt cùng loại gạch nền cao 12cm – 14cm | Gạch cắt cùng loại gạch nền cao 12cm – 14cm | Gạch cắt cùng loại gạch nền cao 12cm – 14cm |
Vật liệu hoàn thiện nhà ở gạch nền, nhà vệ sinh, ban công
- Các gói xây dựng nhà phố, nhà biệt thự khác nhau thì đơn giá vật liệu gạch trên 1m2 khác nhau.
- Đối với vật liệu gạch ốp lát trong giá xây nhà trọn gói giá rẻ: Chủ đầu tư có thể chọn mẫu gạch, màu gạch hoặc tự mua về cho nhà thầu thi công, nếu có tăng chi phí so với đơn giá nhà thầu đưa ra thì Chủ đầu tư phải bù chênh lệch chi phí tăng thêm và ngược lại.
Hạng mục nội thất gồm cửa đi, cửa sổ, ổ khóa trong hoàn thiện nhà dân dụng
Gói trung bình
- Cửa cổng: Được hàn bởi các sắt hộp khung bao và sơn màu hoàn thiện.
- Cửa chính: Sắt hộp khung bao 4x8cm, kính cường lực 8mm.
- Cửa đi ban công và cửa sổ: Sắt hộp khung bao 4x8cm, kính cường lực 8mm.
- Khung bao cửa sổ: Sắt hộp 1.5cm x 2cm chia ô 12cm x 12cm.
- Cửa phòng ngủ: tính theo bộ, gỗ MDF.
- Cửa nhà vệ sinh: Nhôm Tung Xing kính hệ 750mm (đố cửa rộng 7.5cm).
- Ổ khóa cửa phòng: Khóa tròn nắm xoay.
- Ổ khóa cửa chính, cửa đi ban công: Khóa gạt.
Gói trung bình khá:
- Cửa cổng: Được hàn bởi các sắt hộp khung bao và sơn màu hoàn thiện.
- Cửa chính: Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm.
- Cửa đi ban công và cửa sổ: Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm.
- Khung bao cửa sổ: Sắt hộp 1.5cm x 2cm chia ô 12cm x 12cm
- Cửa phòng ngủ: Tính theo bộ, gỗ HDF.
- Cửa nhà vệ sinh: Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm.
- Ổ khóa cửa phòng: Khóa tròn nắm xoay.
- Ổ khóa cửa chính, cửa đi ban công: Khóa gạt.
Gói khá +:
- Cửa cổng: Được hàn bởi các sắt hộp khung bao và sơn màu hoàn thiện.
- Cửa chính: Cửa nhôm XingFa, kính cường lực 8mm.
- Cửa đi ban công và cửa sổ: Cửa nhôm XingFa, kính cường lực 8mm..
- Khung bao cửa sổ: Sắt hộp 2cm x 2cm chia ô 12cm x 12cm
- Cửa phòng ngủ: Tính theo bộ, gỗ căm xe.
- Cửa nhà vệ sinh: Cửa nhôm XingFa, kính cường lực 8mm.
- Ổ khóa cửa phòng: Khóa tròn nắm xoay.
- Ổ khóa cửa chính, cửa đi ban công: Khóa gạt.
Dưới đây là đơn giá các loại cửa, ban công theo các gói xây dựng:
Cửa | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
Cửa cổng | Sắt hộp khung bao: Giá 1.200.000đ/ m2 | Sắt hộp khung bao: Giá 1.400.000đ/ m2 | Sắt hộp khung bao: Giá 1.700.000đ/ m2 |
Cửa chính tầng trệt 1 bộ | Sắt hộp khung bao 4cm x8 cm kính 8mm | Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm | Cửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mm |
Cửa đi ban công | Sắt hộp khung bao 4cm x8cm kính 8mm | Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm | Cửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mm |
Cửa sổ | Sắt hộp khung bao 4cm x8cm kính 8mm | Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm | Cửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mm |
Khung bảo vệ cửa sổ | Sắt hộp 1.5cm x 2cm chia ô 12cm x 12cm | Sắt hộp 1.5cm x 2cm chia ô 12cm x 12cm | Sắt hộp 2cm x 2cm chia ô 12cm x 12cm |
Cửa phòng ngủ | MDF | HDF | Căm xe |
Cửa WC | Nhôm kính hệ 750 | Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mm | Căm xe |
Ổ khóa cửa phòng khóa núm xoay | Đơn giá 140.000đ/bộ | Đơn giá 270.000đ/bộ | Đơn giá 320.000đ/bộ |
Ổ khóa cửa chính và cửa ban công khóa gạt | Đơn giá 380.000đ/bộ | Đơn giá 520.000đ/bộ | Đơn giá 1.150.000đ/bộ |
Bảng vật liệu hoàn thiện cửa sổ cửa đi
Trần thạch cao
- Gói trung bình: Vật liệu khung xương Toàn Châu.
- Gói trung bình khá, gói Khá+: Vật liệu khung xương Vĩnh Tường.
TRẦN THẠCH CAO | Gói trung bình | Gói trung bình khá | Gói Khá + |
---|---|---|---|
Trần thạch cao trang trí | Khung Toàn châu | Khung Vĩnh Tường | Khung Vĩnh Tường |
Bảng vật liệu hoàn thiện trần thạch cao
Vật liệu hoàn thiện mà Nam Thịnh Phát sử dụng khi xây nhà trọn gói TP.HCM luôn là loại tốt, cam kết chất lượng, đảm bảo chính hãng có thương hiệu và được thể hiện rõ ràng chi tiết trên hợp đồng xây dựng nhà trọn gói.
Cách tính chi phí xây dựng nhà trọn gói theo m2
Chắc hẵn khi xây dựng một ngôi nhà bạn rất cần dự tính được mình cần bỏ ra bao nhiêu tiền để xây dựng một ngôi nhà đúng không ạ, Sau đây Nam Thịnh Phát sẽ hướng cách tính chi phí xây nhà trọn gói theo m2 với độ chính xác lên đến 95%.
Cách tính diện tích thi công nhà mái Thái tại TP. HCM
Đầu tiên quý vị phải hiểu được cách tính tổng diện tích xây dựng cho ngôi nhà của mình theo cách tính như sau:
Phần tầng hầm
- Tầng hầm: sâu 1.0m – 1.3m tính 120% – 130% diện tích tầng hầm.
- Tầng hầm: sâu >1.3m – 1.5m tính 140% – 150% diện tích tầng hầm.
- Tầng hầm: sâu >1.5m – 1.8m tính 170% – 180% diện tích tầng hầm.
- Tầng hầm: sâu >1.8m – 2.2m tính 200% – 210% diện tích tầng hầm.
Phần móng
- Móng đơn: 25%- 30% diện tích móng
- Móng cọc: 40% – 50% diện tích móng
- Móng băng: 50% – 65% diện tích móng
Phần diện tích các tầng
- Diện tích tầng trệt: 100% diện tích
- Diện tích tầng lửng: Tầng lửng: 100% diện tích lửng.
- Khoảng không tầng lửng: >8m2 tính 50% diện tích khoảng không, < 8m2 tính 100% diện tích khoảng không.
- Ban công, chuồng cu (Tum che thang): tính 100% diện tích
- Sân nhà: 40% – 50% diện tích sân.
Phần sân thượng
- Sân thượng: 40% – 50% diện tích sân thượng
- Sân thượng có giàn phía trên: 50% – 60% diện tích sân thượng.
Phần mái nhà
- Mái tole: 20% – 30% diện tích mái
- Mái BTCT: 40% – 50% diện tích mái
- Mái vì kèo sắt hộp mạ kẽm + lợp ngói: 60% – 70% diện tích mái
- Mái BTCT + lợp ngói: 90% – 100% diện tích mái
Hướng dẫn cách tính chi phí xây nhà trọn gói
Nam Thịnh Phát hướng dẫn cách tính chí phí thi công nhà mái Thái giá rẻ, đơn giản chính xác bằng phương pháp tính theo m2, tương ứng với mỗi trường hợp sẽ có một ví dụ cụ thể:
Chi phí xây nhà 3 tầng trọn gói
Ví dụ quý vị có nhu cầu thi công nhà mái Thái giá rẻ ở TPHCM cho ngôi nhà phố 3 tầng diện tích là 4x16m (64m2). Ở đây Nam Thịnh Phát sẽ giả định phần móng thi công cho nhà phố 3 tầng là móng cọc, mái sử dụng là mái BTCT, chí phí xây nhà 3 tầng trọn gói như sau:
- Phần móng (Móng cọc) tính 50% diện tích: 50% x 64m2 = 32m2
- Tầng 1 tính 100% diện tích: 64m2
- Tầng 2 tính 100% diện tích: 64m2
- Mái BTCT tính 40% diện tích: 40% x 64m2 = 25.6m2
Tổng diện tích xây dựng là: 32m2 + 64m2 + 64m2 + 25.6m2 = 185.6m2
Chi phí xây nhà 3 tầng 64m2 trọn gói (Mức đầu tư trung bình khá): 5.100.000đ x 185.6m2 = 946.560.000đ.